2 Kauwhautia te kupu; tohea i nga wa pai, i nga wa kino; riria te he, whakahengia iho, whakahaua, whakapaua te manawanui me te whakaako.

3 Tenei ake hoki te wa e kore ai ratou e whakarongo ki te whakaako tika; heoi, i te mea he taringa minamina o ratou, ka apohia e ratou he kaiwhakaako e rite ana ki o ratou na hiahia.

4 Ka tahuri ke o ratou taringa i te pono, ka anga atu ki nga korero tito noa.

2 hãy giảng đạo, cố khuyên, bất luận gặp thời hay không gặp thời, hãy đem lòng rất nhịn nhục mà bẻ trách, nài khuyên, sửa trị, cứ dạy dỗ chẳng thôi.

3 Vì sẽ có một thời kia, người ta không chịu nghe đạo lành; những vì họ ham nghe những lời êm tai, theo tư dục mà nhóm họp các giáo sư xung quanh mình,

4 bịt tai không nghe lẽ thật, mà xây hướng về chuyện huyễn.