1 以色列啊, 回转吧! 回到耶和华你的 神那里, 因为你是因自己的罪孽跌倒的。(本节在《马索拉抄本》为14:2)
2 你们预备好要说的话, 归向耶和华, 对他说: "除去我们一切罪孽, 悦纳我们的祷告。这样我们就把嘴唇的果子献上。
3 亚述不能救我们, 我们必不再骑埃及的马; 我们亲手所做的, 我们必不再称为‘我们的 神’; 因为在你那里, 孤儿才得着怜悯。"
4 "我必医治他们背道的病, 甘心乐意爱他们, 因为我的怒气已经远离他们了。
5 我对以色列要像甘露, 他必像百合花开放; 他要扎根, 如黎巴嫩的香柏树。
6 他的幼枝必伸展, 他的荣美要像橄榄树, 他的香气必如黎巴嫩的香柏树。
7 他们必再住在我的荫下, 使五谷生长。他们必发旺像葡萄树, 他们的名声要像黎巴嫩的酒。
8 以法莲与偶像还有什么关系呢?答允他的是我, 看顾他的也是我。我像一棵青翠的松树, 你的果子是从我而得。"
9 谁是智慧人, 让他明白这些事吧! 谁是有见识的人, 让他领会这一切吧! 因为耶和华的道路是正直的, 义人要行在其中, 恶人却必在其上绊倒。
1 Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy trở lại cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, vì ấy là tại tội lỗi ngươi làm cho ngươi sa ngã.
2 Các ngươi khá lấy lời nói trở lại cùng Ngài rằng: Xin cất mọi sự gian ác đi, và nhậm sự tốt lành, vậy chúng ta sẽ dâng lời ngợi khen ở môi chúng tôi thay vì con bò đực.
3 A-si-ri sẽ không giải cứu chúng tôi, chúng tôi sẽ không cỡi ngựa chiến nữa, không nói với đồ bởi tay chúng tôi làm ra mà rằng: Các ngài là thần của chúng tôi! Vì ấy là trong Ngài mà kẻ mồ côi tìm thấy sự thương xót!
4 Ta sẽ chữa lành sự bội nghịch của chúng nó. Ta sẽ lấy lòng tốt yêu chúng nó; vì cơn giận của ta đã xây khỏi nó rồi.
5 Ta sẽ như là sương móc cho Y-sơ-ra-ên; nó trổ hoa như bông huệ, và đâm rễ như Li-ban.
6 Những nhánh nó giang ra tận xa; sự xinh tốt của nó sẽ giống như sự xinh tốt của cây ô-li-ve, mùi thơm của nó như mùi thơm của Li-ban.
7 Những kẻ ngồi dưới bóng nó sẽ trở về; chúng nó sẽ tỉnh lại như cây lúa. Chúng nó sẽ trổ hoa như cây nho, và mùi thơm chúng nó sẽ như rượu Li-ban.
8 Ep-ra-im sẽ nói: Ta với những thần tượng có sự thông đồng gì được nữa sao? Ta đã trả lời và sẽ đoái xem nó. Ta như là một cây tùng xanh; bởi ta mà sanh ra hoa trái ngươi.
9 Ai là khôn ngoan mà hiểu những sự nầy? Ai là giỏi giang mà biết những sự đó? Vì các đường lối của Đức Giê-hô-va là ngay thẳng; những kẻ công bình sẽ bước đi trong đó, còn những kẻ phạm phép thì vấp ngã trong đó.