10 Car il attendait la cité qui a des fondements, et de laquelle Dieu [est] l'architecte, et le fondateur.
10 Vì người chờ đợi một thành có nền vững chắc, mà Đức Chúa Trời đã xây cất và sáng lập.
10 Car il attendait la cité qui a des fondements, et de laquelle Dieu [est] l'architecte, et le fondateur.
10 Vì người chờ đợi một thành có nền vững chắc, mà Đức Chúa Trời đã xây cất và sáng lập.