1 Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
2 Con trai của Kê-hát là Am-ram, Két-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
3 Con trai của Am-ram là A-rôn, Môi-se và Mi-ri-am. Con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê -a-sa, và Y-tha-ma.
4 Ê-lê -a-sa sanh Phi-nê -a; Phi-nê -a sanh A-bi-sua;
5 A-bi-sua sanh Bu-ki, Bu-ki sanh U-xi;
6 U-xi sanh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sanh Mê-ra-giốt;
7 Mê-ra-giốt sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;
8 A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh A-hi-ma-ách;
9 A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;
10 Giô-ha-nan sanh A-xa-ria, là kẻ làm chức tế lễ trong đền vua Sa-lô-môn đã xây ở thành Giê-ru-sa-lem.
11 A-xa-ria sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;
12 A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh Sa-lum;
13 Sa-lum sanh Hinh-kia; Hinh-kia sanh A-xa-ria;
14 A-xa-ria sanh Sê-ra-gia; Sê-ra-gia sanh Giê-hô-xa-đác;
15 Giê-hô-xa-đác bị bắt làm phu tù khi Đức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa mà bắt dẫn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đi.
16 Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
17 Đây là những tên của các con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê -i.
18 Con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
19 Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Ay là các họ hàng người Lê-vi theo tông tộc mình.
20 Con trai của Ghẹt-sôn là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Gia-hát; con trai của Gia-hát là Xim-ma; con trai của Xim-ma là Giô -a;
21 con trai của Giô -a là Y-đô; con trai của Y-đô là Xê-ra; con trai của Xê-ra là Giê -a-trai.
22 Con trai của Kê-hát là A-mi-na-đáp; con trai của A-mi-na-đáp là Cô-rê; con trai của Cô-rê là At-si; con trai của At-si là En ca-na;
23 con trai của En ca-na là Ê-bi -a-sáp; con trai của Ê-bi -a-sáp là At-si;
24 con trai của At-si là Ta-hát; con trai của Ta-hát là U-ri-ên; con trai của U-ri-ên là U-xi-gia; con trai của U-xi-gia là Sau-lơ.
25 Con trai của En-ca-na là A-ma-sai và A-hi-mốt.
26 Con trai của En-ca-na là Xô-phai; con trai của Xô-phai là Na-hát;
27 con trai của Na-hát là Ê-li-áp; con trai của Ê-li-áp là Giê-rô-ham; con trai của Giê-rô-ham là En-ca-na.
28 Các con trai của Sa-mu-ên là: Con trưởng nam là Va-sê-ni, con thứ hai A-bi-gia.
29 Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li, con trai của của Mách-li là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Si-mê -i; con trai của Si-mê -i là U-xa;
30 con trai của U-xa là Si-mê -a; con trai của Si-mê -a là Ha-ghi-gia; con trai của Ha-ghi-gia là A-sai-gia.
31 Sau khi hòm giao ước đã để yên rồi, vua Đa-vít có đặt những kẻ để coi sóc việc hát xướng trong đền Đức Giê-hô-va.
32 Chúng hầu việc trước đền tạm về việc hát xướng cho đến khi vua Sa-lô-môn xây xong đền thờ của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem: ai nấy đều theo ban thứ mình mà làm việc.
33 Đây là những kẻ chầu chực với con trai mình. Trong con cháu Kê-hát có Hê-man là kẻ nhã nhạc, con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của Sa-mu-ên,
34 Sa-mu-ên con trai của En-ca-na, En-ca-na con trai của Giê-rô-ham, Giê-rô-ham con trai của Ê-li-ên, Ê-li-ên con trai của Thô -a,
35 Thô -a con trai của Xu-phơ, Xu-phơ con trai của En-ca-na, En-ca-na con trai của Ma-hát, Ma-hát con trai của A-ma-sai,
36 A-ma-sai con trai của En-ca-na, En-ca-na con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của A-xa-ria, A-xa-ria con trai của Xô-phô-ni,
37 Xô-phô-ni con trai của Ta-hát, Ta-hát con trai của At-si, At-si con trai của Ê-bi -a-sáp, Ê-bi -a-sáp con trai của Cô-rê,
38 Cô-rê con trai của Dít-sê-ha, Dít-sê-ha con trai của Kê-hát, Kê-hát con trai của Lê-vi, Lê-vi con trai của Y-sơ-ra-ên.
39 A-sáp, anh em của Hê-man, chầu chực bên hữu người. A-sáp là con trai của Bê-rê-kia, Bê-rê-kia con trai của Si-mê -a,
40 Si-mê -a con trai của Mi-ca-ên, Mi-ca-ên con trai của Ba-sê-gia, Ba-sê-gia con trai của Manh-ki-gia,
41 Manh-ki-gia con trai của Et-ni, Et-ni con trai của Xê-ra, Xê-ra con trai của A-đa-gia,
42 A-đa-gia con trai của Ê-than, Ê-than con trai của Xim-ma, Xim-ma con trai của Si-mê -i,
43 Si-mê -i con trai của Gia-hát, Gia-hát con trai của Ghẹt-sôn, Ghẹt-sôn con trai của Lê-vi.
44 Các con cháu của Mê-ra-ri, anh em của chúng, đều chầu chực bên tả, là Ê-than con trai của Ki-si, Ki-si con trai của Ap-đi, Ap-đi con trai của Ma-lúc,
45 Ma-lúc con trai của Ha-sa-bia, Ha-sa-bia con trai của A-ma-xia, A-ma-xia con trai của Hinh-kia,
46 Hinh-kia con trai của Am-si, Am-si con trai của Ba-ni, Ba-ni con trai của Sê-me,
47 Sê-me con trai của Mách-lị, Mách-lị con trai của Mu-si, Mu-si con trai của Mê-ra-ri, Mê-ra-ri con trai của Lê-vi.
48 Các anh em chúng, là những người Lê-vi khác, đều được cắt làm mọi việc trong đền tạm của Đức Chúa Trời.
49 A-rôn và các con trai người đều dâng của lễ hoặc trên bàn thờ về của lễ thiêu hay trên bàn thờ xông hương, làm mọi việc ở nơi chí thánh, và làm lễ chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên, theo như mọi sự Môi-se, đầy tớ Đức Chúa Trời, đã trừ diệt.
50 Đây là dòng dõi của A-rôn: Ê-lê -a-sa con trai của A-rôn, Phi-nê -a con trai của Ê-lê -a-sa, A-bi-sua con trai của Phi-nê -a,
51 Bu-ki con trai của A-bi-sua, U-xi con trai của Bu-ki, Xê-ra-hi-gia con trai của U-xi,
52 Mê-ra-giốt con trai của Xê-ra-hi-gia, A-ma-ria con trai của Mê-ra-giốt, A-hi-túp con trai của A-ma-ria,
53 Xa-đốc con trai của A-hi-túp, A-hi-ma-ách con trai của Xa-đốc.
54 Nầy là nơi ở của con cái A-rôn, tùy theo nơi đóng trại mình trong địa phận chúng. Họ hàng Kê-hát bắt thăm trước hết.
55 Họ phân cấp cho chúng thành Hếp-rôn tại xứ Giu-đa và các cõi bốn phía.
56 Song đất ruộng và hương thôn của thành đều ban cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.
57 Lại con cháu A-rôn được những thành ẩn náu, là Hếp-rôn, Líp-na, và địa hạt nó; Gia-tia, Ech-tê-mô -a, và địa hạt nó;
58 Hi-lên, với địa hạt nó; Đê-bia, với địa hạt nó;
59 A-san, với địa hạt nó; Bết-Sê-mết, với địa hạt nó.
60 Bởi từ chi phái Bên-gia-min họ được Ghê-ba, với địa hạt nó; A-lê-mết, với địa hạt nó; A-na-tốt, với địa hạt nó. Các thành của chúng cộng lại được mười ba cái, tùy theo gia tộc họ.
61 Con cháu Kê-hát còn lại bắt thăm mà được mười thành trong nửa chi phái Mê-na-se.
62 Con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo họ hàng, đều được mười ba thành bởi trong chi phái Y-sa-ca, chi phái A-se, chi phái Nép-tha-li, và chi phái Ma-na-se tại đất Ba-san.
63 Con cháu Mê-ra-ri, tùy theo gia tộc họ, đều bắt thăm mà được mười hai thành, bởi trong chi phái Ru-bên, chi phái Gát và chi phái Sa-bu-lôn.
64 Dân Y-sơ-ra-ên chia cấp cho người Lê-vi các thành ấy và địa hạt nó.
65 Họ bắt thăm mà cho bởi trong chi phái Giu-đa, chi phái Si-mê-ôn, và chi phái Bên-gia-min, những thành đã kể ở trên.
66 Trong người Kê-hát có mấy nhà đã được những thành bởi trong chi phái Ep-ra-im;
67 chúng được những thành ẩn náu, là Si-chem với địa hạt nó, tại trên núi Ep-ra-im, Ghê-xe với địa hạt nó,
68 Giốc-mê-am với địa hạt nó, Bết-Hô-rôn với địa hạt nó,
69 A-gia-lôn với địa hạt nó, Gát-Rim-môn với địa hạt nó;
70 và bởi trong nửa chi phái Mê-na-se họ được A-ne với địa hạt nó, Bi-lê-am với địa hạt nó. Người ta chia cấp các thành ấy cho những người của dòng Kê-hát còn sót lại.
71 Con cháu Ghẹt-sôn bởi họ hàng của nửa chi phái Mê-na-se, được Gô-lan ở đất Ba-san với địa hạt nó; Ach-ta-rốt với địa hạt nó;
72 bởi chi phái Y-sa-ca, họ được Kê-đe với địa hạt nó;
73 Ra-mốt với địa hạt nó; A-nem với địa hạt nó;
74 bởi chi phái A-se, họ được Ma-sanh với địa hạt nó; Ap-đôn với địa hạt nó; Hu-cô với địa hạt nó;
75 Rê-hốp với địa hạt nó;
76 bởi chi phái Nép-ta-li, họ được Kê-đe trong Ga-li-lê, với địa hạt nó; Ham-môn với địa hạt nó; Ki-ria-ta-im với địa hạt nó.
77 Con cháu Mê-ra-ri còn sót lại bởi chi phái Sa-bu-lôn được Ri-mô-nô với địa hạt nó; Tha-bô với địa hạt nó;
78 còn bên kia sông Giô-đanh về phía đông, đối ngang Giê-ri-cô, bởi chi phái Ru-bên, họ được Bết-se trong rừng với địa hạt nó; Gia-xa với địa hạt nó;
79 Kê-đê-mốt với địa hạt nó; Mê-phát với địa hạt nó;
80 bởi chi phái Gát, họ được Ra-mốt ở đất Ga-la-át, với địa hạt nó; Ma-ha-na-im với địa hạt nó;
81 Hết-bôn với địa hạt nó; Gia-ê-xe với địa hạt nó.
1 利 未 的 儿 子 是 革 顺 、 哥 辖 、 米 拉 利 。
2 哥 辖 的 儿 子 是 暗 兰 、 以 斯 哈 、 希 伯 伦 、 乌 薛 。
3 暗 兰 的 儿 子 是 亚 伦 、 摩 西 , 还 冇 女 儿 米 利 暗 。 亚 伦 的 儿 子 是 拿 答 、 亚 比 户 、 以 利 亚 撒 、 以 他 玛 。
4 以 利 亚 撒 生 非 尼 哈 ; 非 尼 哈 生 亚 比 书 ;
5 亚 比 书 生 布 基 ; 布 基 生 乌 西 ;
6 乌 西 生 西 拉 希 雅 ; 西 拉 希 雅 生 米 拉 约 ;
7 米 拉 约 生 亚 玛 利 雅 ; 亚 玛 利 雅 生 亚 希 突 ;
8 亚 希 突 生 撒 督 ; 撒 督 生 亚 希 玛 斯 ;
9 亚 希 玛 斯 生 亚 撒 利 雅 ; 亚 撒 利 雅 生 约 哈 难 ;
10 约 哈 难 生 亚 撒 利 雅 ( 这 亚 撒 利 雅 在 所 罗 门 于 耶 路 撒 冷 所 建 造 的 殿 中 , 供 祭 司 的 职 分 ) ;
11 亚 撒 利 雅 生 亚 玛 利 雅 ; 亚 玛 利 雅 生 亚 希 突 ;
12 亚 希 突 生 撒 督 ; 撒 督 生 沙 龙 ;
13 沙 龙 生 希 勒 家 ; 希 勒 家 生 亚 撒 利 雅 ;
14 亚 撒 利 雅 生 西 莱 雅 ; 西 莱 雅 生 约 萨 答 。
15 当 耶 和 华 藉 尼 布 甲 尼 撒 的 手 掳 掠 犹 大 和 耶 路 撒 冷 人 的 时 候 , 这 约 萨 答 也 被 掳 去 。
16 利 未 的 儿 子 是 革 顺 、 哥 辖 、 米 拉 利 。
17 革 顺 的 儿 子 名 叫 立 尼 、 示 每 。
18 哥 辖 的 儿 子 是 暗 兰 、 以 斯 哈 、 希 伯 伦 、 乌 薛 。
19 米 拉 利 的 儿 子 是 抹 利 、 母 示 。 这 是 按 着 利 未 人 宗 族 分 的 各 家 。
20 革 顺 的 儿 子 是 立 尼 ; 立 尼 的 儿 子 是 雅 哈 ; 雅 哈 的 儿 子 是 薪 玛 ;
21 薪 玛 的 儿 子 是 约 亚 ; 约 亚 的 儿 子 是 易 多 ; 易 多 的 儿 子 是 谢 拉 ; 谢 拉 的 儿 子 是 耶 特 赖 。
22 哥 辖 的 儿 子 是 亚 米 拿 达 ; 亚 米 拿 达 的 儿 子 是 可 拉 ; 可 拉 的 儿 子 是 亚 惜 ;
23 亚 惜 的 儿 子 是 以 利 加 拿 ; 以 利 加 拿 的 儿 子 是 以 比 雅 撒 ; 以 比 雅 撒 的 儿 子 是 亚 惜 ;
24 亚 惜 的 儿 子 是 他 哈 ; 他 哈 的 儿 子 是 乌 列 ; 乌 列 的 儿 子 是 乌 西 雅 ; 乌 西 雅 的 儿 子 是 少 罗 。
25 以 利 加 拿 的 儿 子 是 亚 玛 赛 和 亚 希 摩 。
26 亚 希 摩 的 儿 子 是 以 利 加 拿 ; 以 利 加 拿 的 儿 子 是 琐 菲 ; 琐 菲 的 儿 子 是 拿 哈 ;
27 拿 哈 的 儿 子 是 以 利 押 ; 以 利 押 的 儿 子 是 耶 罗 罕 ; 耶 罗 罕 的 儿 子 是 以 利 加 拿 ; 以 利 加 拿 的 儿 子 是 撒 母 耳 。
28 撒 母 耳 的 长 子 是 约 珥 , 次 子 是 亚 比 亚 。
29 米 拉 利 的 儿 子 是 抹 利 ; 抹 利 的 儿 子 是 立 尼 ; 立 尼 的 儿 子 是 示 每 ; 示 每 的 儿 子 是 乌 撒 ;
30 乌 撒 的 儿 子 是 示 米 亚 ; 示 米 亚 的 儿 子 是 哈 基 雅 ; 哈 基 雅 的 儿 子 是 亚 帅 雅 。
31 约 柜 安 设 之 后 , 大 卫 派 人 在 耶 和 华 殿 中 管 理 歌 唱 的 事 。
32 他 们 就 在 会 幕 前 当 歌 唱 的 差 , 及 至 所 罗 门 在 耶 路 撒 冷 建 造 了 耶 和 华 的 殿 , 他 们 便 按 着 班 次 供 职 。
33 供 职 的 人 和 他 们 的 子 孙 记 在 下 面 : 哥 辖 的 子 孙 中 冇 歌 唱 的 希 幔 。 希 幔 是 约 珥 的 儿 子 ; 约 珥 是 撒 母 耳 的 儿 子 ;
34 撒 母 耳 是 以 利 加 拿 的 儿 子 ; 以 利 加 拿 是 耶 罗 罕 的 儿 子 ; 耶 罗 罕 是 以 列 的 儿 子 ; 以 列 是 陀 亚 的 儿 子 ;
35 陀 亚 是 苏 弗 的 儿 子 ; 苏 弗 是 以 利 加 拿 的 儿 子 ; 以 利 加 拿 是 玛 哈 的 儿 子 ; 玛 哈 是 亚 玛 赛 的 儿 子 ;
36 亚 玛 赛 是 以 利 加 拿 的 儿 子 ; 以 利 加 拿 是 约 珥 的 儿 子 ; 约 珥 是 亚 撒 利 雅 的 儿 子 ; 亚 撒 利 雅 是 西 番 雅 的 儿 子 ;
37 西 番 雅 是 他 哈 的 儿 子 ; 他 哈 是 亚 惜 的 儿 子 ; 亚 惜 是 以 比 雅 撒 的 儿 子 ; 以 比 雅 撒 是 可 拉 的 儿 子 ;
38 可 拉 是 以 斯 哈 的 儿 子 ; 以 斯 哈 是 哥 辖 的 儿 子 ; 哥 辖 是 利 未 的 儿 子 ; 利 未 是 以 色 列 的 儿 子 。
39 希 幔 的 族 兄 亚 萨 是 比 利 家 的 儿 子 , 亚 萨 在 希 幔 右 边 供 职 。 比 利 家 是 示 米 亚 的 儿 子 ;
40 示 米 亚 是 米 迦 勒 的 儿 子 ; 米 迦 勒 是 巴 西 雅 的 儿 子 ; 巴 西 雅 是 玛 基 雅 的 儿 子 ;
41 玛 基 雅 是 伊 特 尼 的 儿 子 ; 伊 特 尼 是 谢 拉 的 儿 子 ; 谢 拉 是 亚 大 雅 的 儿 子 ;
42 亚 大 雅 是 以 探 的 儿 子 ; 以 探 是 薪 玛 的 儿 子 ; 薪 玛 是 示 每 的 儿 子 ;
43 示 每 是 雅 哈 的 儿 子 ; 雅 哈 是 革 顺 的 儿 子 。 革 顺 是 利 未 的 儿 子 。
44 他 们 的 族 弟 兄 米 拉 利 的 子 孙 , 在 他 们 左 边 供 职 的 冇 以 探 。 以 探 是 基 示 的 儿 子 ; 基 示 是 亚 伯 底 的 儿 子 ; 亚 伯 底 是 玛 鹿 的 儿 子 ;
45 玛 鹿 是 哈 沙 比 雅 的 儿 子 ; 哈 沙 比 雅 是 亚 玛 谢 的 儿 子 ; 亚 玛 谢 是 希 勒 家 的 儿 子 ;
46 希 勒 家 是 暗 西 的 儿 子 ; 暗 西 是 巴 尼 的 儿 子 ; 巴 尼 是 沙 麦 的 儿 子 ;
47 沙 麦 是 末 力 的 儿 子 ; 末 力 是 母 示 的 儿 子 ; 母 示 是 米 拉 利 的 儿 子 ; 米 拉 利 是 利 未 的 儿 子 。
48 他 们 的 族 弟 兄 利 未 人 也 被 派 办 神 殿 中 的 一 切 事 。
49 亚 伦 和 他 的 子 孙 在 燔 祭 坛 和 香 坛 上 献 祭 烧 香 , 又 在 至 圣 所 办 理 一 切 的 事 , 为 以 色 列 人 赎 罪 , 是 照 神 仆 人 摩 西 所 吩 咐 的 。
50 亚 伦 的 儿 子 是 以 利 亚 撒 ; 以 利 亚 撒 的 儿 子 是 非 尼 哈 ; 非 尼 哈 的 儿 子 是 亚 比 书 ;
51 亚 比 书 的 儿 子 是 布 基 ; 布 基 的 儿 子 是 乌 西 ; 乌 西 的 儿 子 是 西 拉 希 雅 ;
52 西 拉 希 雅 的 儿 子 是 米 拉 约 ; 米 拉 约 的 儿 子 是 亚 玛 利 雅 ; 亚 玛 利 雅 的 儿 子 是 亚 希 突 ;
53 亚 希 突 的 儿 子 是 撒 督 ; 撒 督 的 儿 子 是 亚 希 玛 斯 。
54 他 们 的 住 处 按 着 境 内 的 营 寨 , 记 在 下 面 : 哥 辖 族 亚 伦 的 子 孙 先 拈 阄 得 地 ,
55 在 犹 大 地 中 得 了 希 伯 崙 和 四 围 的 郊 野 ;
56 只 是 属 城 的 田 地 和 村 庄 都 为 耶 孚 尼 的 儿 子 迦 勒 所 得 。
57 亚 伦 的 子 孙 得 了 逃 城 希 伯 崙 , 又 得 了 立 拿 与 其 郊 野 , 雅 提 珥 、 以 实 提 莫 与 其 郊 野 ;
58 希 崙 与 其 郊 野 , 底 璧 与 其 郊 野 ,
59 亚 珊 与 其 郊 野 , 伯 示 麦 与 其 郊 野 。
60 在 便 雅 悯 支 派 的 地 中 , 得 了 迦 巴 与 其 郊 野 , 阿 勒 篾 与 其 郊 野 , 亚 拿 突 与 其 郊 野 。 他 们 诸 家 所 得 的 城 共 十 叁 座 。
61 哥 辖 族 其 余 的 人 又 拈 阄 , 在 玛 拿 西 半 支 派 的 地 中 得 了 十 座 城 。
62 革 顺 族 按 着 宗 族 , 在 以 萨 迦 支 派 的 地 中 , 亚 设 支 派 的 地 中 , 拿 弗 他 利 支 派 的 地 中 , 巴 珊 内 玛 拿 西 支 派 的 地 中 , 得 了 十 叁 座 城 。
63 米 拉 利 族 按 着 宗 族 拈 阄 , 在 流 便 支 派 的 地 中 , 迦 得 支 派 的 地 中 , 西 布 伦 支 派 的 地 中 , 得 了 十 二 座 城 。
64 以 色 列 人 将 这 些 城 与 其 郊 野 给 了 利 未 人 。
65 这 以 上 录 名 的 城 , 在 犹 大 、 西 缅 、 便 雅 悯 叁 支 派 的 地 中 , 以 色 列 人 拈 阄 给 了 他 们 。
66 哥 辖 族 中 冇 几 家 在 以 法 莲 支 派 的 地 中 也 得 了 城 邑 ,
67 在 以 法 莲 山 地 得 了 逃 城 示 剑 与 其 郊 野 , 又 得 了 基 色 与 其 郊 野 ,
68 约 缅 与 其 郊 野 , 伯 和 崙 与 其 郊 野 ,
69 亚 雅 崙 与 其 郊 野 , 迦 特 临 门 与 其 郊 野 。
70 哥 辖 族 其 余 的 人 在 玛 拿 西 半 支 派 的 地 中 得 了 亚 乃 与 其 郊 野 , 比 连 与 其 郊 野 。
71 革 顺 族 在 玛 拿 西 半 支 派 的 地 中 得 了 巴 珊 的 哥 兰 与 其 郊 野 , 亚 斯 他 录 与 其 郊 野 ;
72 又 在 以 萨 迦 支 派 的 地 中 得 了 基 低 斯 与 其 郊 野 , 大 比 拉 与 其 郊 野 ,
73 拉 末 与 其 郊 野 , 亚 年 与 其 郊 野 ;
74 在 亚 设 支 派 的 地 中 得 了 玛 沙 与 其 郊 野 , 押 顿 与 其 郊 野 ,
75 户 割 与 其 郊 野 , 利 合 与 其 郊 野 ;
76 在 拿 弗 他 利 支 派 的 地 中 得 了 加 利 利 的 基 低 斯 与 其 郊 野 , 哈 们 与 其 郊 野 , 基 列 亭 与 其 郊 野 。
77 还 冇 米 拉 利 族 的 人 在 西 布 伦 支 派 的 地 中 得 了 临 摩 挪 与 其 郊 野 , 他 泊 与 其 郊 野 ;
78 又 在 耶 利 哥 的 约 但 河 东 , 在 流 便 支 派 的 地 中 得 了 旷 野 的 比 悉 与 其 郊 野 , 雅 哈 撒 与 其 郊 野 ,
79 基 底 莫 与 其 郊 野 , 米 法 押 与 其 郊 野 ;
80 又 在 迦 得 支 派 的 地 中 得 了 基 列 的 拉 末 与 其 郊 野 , 玛 哈 念 与 其 郊 野 ,
81 希 实 本 与 其 郊 野 , 雅 谢 与 其 郊 野 。