1 耶和华啊! 我呼求你, 求你快来帮助我; 我呼求你的时候, 求你留心听我的声音。(本节在《马索拉抄本》包括细字标题)
2 愿我的祷告好像香安放在你面前; 愿我的手高举好像献晚祭。
3 耶和华啊! 求你看守我的口, 把守我的嘴。
4 求你不要容我的心偏向恶事, 免得我和作孽的人一同行恶, 也不要使我吃他们的美食。
5 愿义人击打我, 这是出于慈爱; 愿他责备我, 这是膏我头的膏油, 我的头不会拒绝。我仍要为恶人的恶行祷告。
6 他们的官长被摔在山崖下的时候, 他们就要听我的话, 因为我的话甘美。
7 他们说: "我们的骨头被拋散在墓旁, 好像人犁田锄地时掘起的土块。"
8 主耶和华啊! 我的眼睛仰望你; 我投靠你, 求你不要使我丧命。
9 求你保护我脱离恶人为我所设的网罗, 和作孽的人的圈套。
10 愿恶人都落在自己的网罗里, 我却得以安然逃脱。
1 Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi đã cầu khẩn Ngài, xin mau mau đến cùng tôi. Khi tôi kêu cầu Ngài, xin hãy lắng tai nghe tiếng tôi.
2 Nguyện lời cầu nguyện tôi thấu đến trước mặt Chúa như hương, Nguyện sự giơ tay tôi lên được giống như của lễ buổi chiều!
3 Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy giữ miệng tôi, Và canh cửa môi tôi.
4 Xin chớ để lòng tôi hướng về điều gì xấu xa, Đặng làm việc ác với kẻ làm ác; Nguyện tôi không ăn vật ngon của chúng nó.
5 Nguyện người công bình đánh tôi, ấy là ơn; Nguyện người sửa dạy tôi, ấy khác nào dầu trên đầu, Đầu tôi sẽ không từ chối. Vì dẫu trong khi chúng nó làm ác, tôi sẽ cứ cầu nguyện.
6 Các quan xét chúng nó bị ném xuống bên hòn đá; Họ sẽ nghe lời tôi, vì lời tôi êm dịu.
7 Hài cốt chúng tôi bị rải rác nơi cửa âm phủ, Khác nào khi người ta cày ruộng và tách đất ra.
8 Chúa Giê-hô-va ôi! mắt tôi ngưỡng vọng Chúa, Tôi nương náu mình nơi Chúa; Xin chớ lìa bỏ linh hồn tôi.
9 Cầu Chúa giữ tôi khỏi bẫy chúng nó đã gài tôi, Và khỏi vòng kẻ làm ác.
10 Nguyện kẻ ác bị sa vào chánh lưới nó, Còn tôi thì được thoát khỏi.