1 耶和华啊! 我向你呼求; 我的磐石啊! 不要不听我; 如果你缄默不理我, 我就跟那些下坑的人一样。(本节在《马索拉抄本》包括细字标题)

2 我向你呼求, 向你的至圣所举手祷告的时候, 求你垂听我恳求的声音。

3 求你不要把我和坏人, 跟作恶的人一同除掉; 他们与邻居说平安的话, 心里却存着奸恶。

4 愿你按着他们所作的, 照着他们所行的恶报应他们; 愿你照着他们手所作的报应他们, 把他们应得的报应加给他们。

5 他们既然不关心耶和华的作为, 和他手所作的, 耶和华就必拆毁他们, 不建立他们。

6 耶和华是应当称颂的, 因为他听了我恳求的声音。

7 耶和华是我的力量, 是我的盾牌; 我的心倚靠他, 我就得到帮助; 所以我的心欢乐。我要用诗歌颂赞他。

8 耶和华是他子民的力量, 又是他受膏者得救的保障。

9 求你拯救你的子民, 赐福给你的产业, 牧养他们, 怀抱他们, 直到永远。

1 Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi kêu cầu Ngài; Hỡi hòn Đá tôi, chớ bịt tai cùng tôi; Kẻo nếu Ngài làm thinh với tôi, Tôi phải giống như những kẻ xuống huyệt chăng.

2 Khi tôi giơ tay lên hướng về nơi chí thánh Chúa mà kêu cầu cùng Chúa, Xin hãy nghe tiếng khẩn cầu của tôi.

3 Xin chớ cất tôi đi mất chung với kẻ dữ, Hoặc với kẻ làm ác, Là những kẻ nói hòa bình cùng người lân cận mình, Song trong lòng lại có gian tà.

4 Xin Chúa hãy phạt chúng nó tùy công việc tay chúng nó đã làm, Báo lại điều chúng nó xứng đáng.

5 Vì chúng nó không để ý vào các công việc của Đức Giê-hô-va, Cũng chẳng coi chừng việc tay Ngài làm; Nên Ngài sẽ phá đổ chúng nó, không dựng chúng nó lên đâu.

6 Đáng ngợi khen Đức Giê-hô-va thay! Vì Ngài đã nghe tiếng cầu khẩn của tôi.

7 Đức Giê-hô-va là sức mạnh và là cái khiên của tôi; Lòng tôi đã nhờ cậy nơi Ngài, và tôi được cứu tiếp; Vì vậy, lòng tôi rất mừng rỡ, Tôi sẽ lấy bài ca mà ngợi khen Ngài.

8 Đức Giê-hô-va là sức lực của dân Ngài, Đồn lũy cứu rỗi cho người chịu xức dầu của Ngài.

9 Xin hãy cứu dân Chúa, và ban phước cho cơ nghiệp Ngài; Cũng hãy chăn nuôi và nâng đỡ họ đời đời.