1 Sevgini ve adaletini ezgilerle anacağım, 2 Seni ilahilerle öveceğim, ya RAB.

2 Dürüst davranmaya özen göstereceğim, 2 Ne zaman geleceksin bana? Temiz bir yaşam süreceğim evimde,

3 Önümde alçaklığa izin vermeyeceğim. 2 Tiksinirim döneklerin işinden, 2 Etkilemez beni.

4 Uzak olsun benden sapıklık, 2 Tanımak istemem kötülüğü.

5 Yok ederim dostunu gizlice çekiştireni, 2 Katlanamam tepeden bakan, gururlu insana.

6 Gözüm ülkenin sadık insanları üzerinde olacak, 2 Yanımda oturmalarını isterim; 2 Bana dürüst yaşayan kişi hizmet edecek.

7 Dolap çeviren evimde oturmayacak, 2 Yalan söyleyen gözümün önünde durmayacak.

8 Her sabah ülkedeki kötüleri yok ederek 2 Bütün haksızları RAB'bin kentinden söküp atacağım.

1 Tôi sẽ hát xướng về sự nhơn từ và sự công bình; Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ hát ngợi khen Ngài.

2 Tôi sẽ ăn ở cách khôn ngoan trong đường trọn vẹn; Ồ! Chúa chừng nào sẽ đến cùng tôi? Tôi sẽ lấy lòng trọn vẹn mà ăn ở trong nhà tôi.

3 Tôi sẽ chẳng để điều gì đê mạt trước mặt tôi; Tôi ghét công việc kẻ bất-trung: Việc ấy sẽ không dính vào tôi.

4 Lòng gian tà sẽ lìa khỏi tôi; Tôi sẽ chẳng biết sự ác.

5 Tôi sẽ diệt kẻ lén nói hành người lân cận mình; Còn kẻ nào có mắt tự cao và lòng kiêu ngạo, tôi chẳng chịu cho nổi.

6 Mắt tôi sẽ chăm xem người trung tín trong xứ. Hầu cho họ ở chung với tôi; Ai đi theo đường trọn vẹn, nấy sẽ hầu việc tôi.

7 Kẻ nào phỉnh gạt sẽ chẳng được ở trong nhà tôi; Người nói dối sẽ không đứng nổi trước mặt tôi.

8 Mỗi buổi mai tôi sẽ diệt hết thảy kẻ dữ trong xứ, Đặng truất mọi kẻ làm ác Khỏi thành Đức Giê-hô-va.