1 Tanrı yerini aldı tanrısal kurulda, 2 Yargısını açıklıyor ilahların ortasında:
2 ‹‹Ne zamana dek haksız karar verecek, 2 Kötüleri kayıracaksınız? |iSela
3 Zayıfın, öksüzün davasını savunun, 2 Mazlumun, yoksulun hakkını arayın.
4 Zayıfı, düşkünü kurtarın, 2 Onları kötülerin elinden özgür kılın.››
5 Bilmiyor, anlamıyorlar, 2 Karanlıkta dolaşıyorlar. Yeryüzünün temelleri sarsılıyor.
6 ‹‹ ‹Siz ilahlarsınız› diyorum, 2 ‹Yüceler Yücesinin oğullarısınız hepiniz!›
7 Yine de insanlar gibi öleceksiniz, 2 Sıradan bir önder gibi düşeceksiniz!››
8 Kalk, ey Tanrı, yargıla yeryüzünü! 2 Çünkü bütün uluslar senindir.
1 Đức Chúa Trời đứng trong hội Đức Chúa Trời; Ngài đoán xét giữa các thần.
2 Các ngươi sẽ đoán xét chẳng công bình, Và tây vị kẻ ác cho đến chừng nào?
3 Hãy đoán xét kẻ khốn cùng và ngươi mồ côi; Hãy xử công bình cho người buồn rầu và kẻ túng ngặt.
4 Khá cứu vớt kẻ khốn cùng và người thiếu thốn, Giải họ khỏi tay kẻ ác.
5 Chúng nó không biết chi, cũng chẳng hiểu chi; Chúng nó đi qua đi lại trong sự tối tăm: Các nền trái đất đều rúng động.
6 Ta đã nói: Các ngươi là thần, Hết thảy đều là con trai của Đấng Chí cao.
7 Dầu vậy, các ngươi sẽ chết như loài người, sa ngã như một quan trưởng.
8 Hỡi Đức Chúa Trời, hãy chổi dậy, đoán xét thế gian; Vì Chúa sẽ được muôn dân làm cơ nghiệp.