1 Ey ilahi varlıklar, RABbi övün, 2 RABbin gücünü, yüceliğini övün,

2 RABbin görkemini adına yaraşır biçimde övün, 2 Kutsal giysiler içinde RABbe tapının!

3 RABbin sesi sulara hükmediyor, 2 Yüce Tanrı gürlüyor, 2 RAB engin sulara hükmediyor.

4 RABbin sesi güçlüdür, 2 RABbin sesi görkemlidir.

5 RABbin sesi sedir ağaçlarını kırar, 2 Lübnan sedirlerini parçalar.

6 Lübnanı buzağı gibi, 2 Siryon Dağını yabanıl öküz yavrusu gibi sıçratır.

7 RABbin sesi şimşek gibi çakar,

8 RABbin sesi çölü titretir, 2 RAB Kadeş Çölünü sarsar.

9 RABbin sesi geyikleri doğurtur, 2 Ormanları çıplak bırakır. 2 Onun tapınağında herkes ‹‹Yücesin!›› diye haykırır. eğer››.

10 RAB tufan üstünde taht kurdu, 2 O sonsuza dek kral kalacak.

11 RAB halkına güç verir, 2 Halkını esenlikle kutsar!

1 Hỡi các con của Đức Chúa Trời, Hãy tôn Đức Giê-hô-va vinh hiển và quyền năng.

2 Hãy tôn Đức Giê-hô-va vinh hiển xứng đáng cho danh Ngài; Hãy mặc trang sức thánh mà thờ lạy Đức Giê-hô-va.

3 Tiếng Đức Giê-hô-va dội trên các nước; Giê-hô-va Đức Chúa Trời vinh hiển sấm sét Trên các nước sâu.

4 Tiếng Đức Giê-hô-va rất mạnh; Tiếng Đức Giê-hô-va có sự oai nghiêm.

5 Tiếng Đức Giê-hô-va bẻ gãy cây hương nam: Phải Đức Giê-hô-va bẻ gãy cây hương nam Li-ban,

6 Ngài khiến nó nhảy như bò con, Li-ban và Si-ri-ôn nhảy như bò tót tơ.

7 Tiếng Đức Giê-hô-va khiến những lằn lửa văng ra.

8 Tiếng Đức Giê-hô-va làm cho đồng vắng rúng động; Đức Giê-hô-va khiến đồng vắng Ca-đe rúng động.

9 Tiếng Đức Giê-hô-va khiến con nai cái sanh đẻ, Và làm cho trụi các rừng; Trong đền Ngài thay thảy đều hô rằng: Vinh hiển thay!

10 Đức Giê-hô-va ngự trên nước lụt; Phải, Đức Giê-hô-va ngự ngôi vua đến đời đời.

11 Đức Giê-hô-va sẽ ban sức mạnh cho dân sự Ngài; Đức Giê-hô-va sẽ chúc phước bình an cho dân sự Ngài.