1 Ya RAB, çadırına kim konuk olabilir? 2 Kutsal dağında kim oturabilir?

2 Kusursuz yaşam süren, adil davranan, 2 Yürekten gerçeği söyleyen.

3 İftira etmez, 2 Dostuna zarar vermez, 2 Komşusuna kara çalmaz böylesi.

4 Aşağılık insanları hor görür, 2 Ama RABden korkanlara saygı duyar. 2 Kendi zararına ant içse bile, dönmez andından.

5 Parasını faize vermez, 2 Suçsuza karşı rüşvet almaz. 2 Böyle yaşayan asla sarsılmayacak.

1 Hỡi Đức Giê-hô-va, ai sẽ ngụ trong đền tạm Ngài? Ai sẽ ở trên núi thánh Ngài?

2 Ay là kẻ đi theo sự ngay thẳng, làm điều công bình, Và nói chân thật trong lòng mình;

3 Kẻ nào có lưỡi không nói hành, Chẳng làm hại cho bạn hữu mình, Không gieo sỉ nhục cho kẻ lân cận mình;

4 Người nào khinh dể kẻ gian ác, Nhưng tôn trọng kẻ kính sợ Đức Giê-hô-va; Kẻ nào thề nguyện, dầu phải tổn hại cũng không đổi dời gì hết;

5 Người nào không cho vay tiền lấy lời, Chẳng lãnh hối lộ đặng hại người vô tội. Kẻ nào làm các điều ấy sẽ không hề rúng động.