1 Hỡi Đức Giê-hô-va, nhơn năng lực Ngài, vua sẽ vui mừng; Tại vì sự cứu rỗi Ngài, người sẽ khoái lạc biết bao!
2 Chúa đã ban cho người điều lòng người ước ao, Không từ chối sự gì môi người cầu xin.
3 Vì Chúa lấy phước lành mà đón rước người: Đội trên đầu người mão triều bằng vòng ròng.
4 Người cầu xin cùng Chúa sự sống, Chúa bèn ban cho người, Đến đỗi ban cho người ngày lâu dài để vô cùng.
5 Nhờ sự giải cứu của Chúa, người được vinh hiển lớn thay; Chúa mặt cho người sự sang trọng oai nghi.
6 Chúa đặt người làm sự phước đến mãi mãi, Khiến người đầy dẫy sự vui mừng trước mặt Chúa.
7 Vì vua tin cậy nơi Đức Giê-hô-va, Nhờ sự nhơn từ của Đấng Chí cao, người sẽ không rúng động.
8 Tay Chúa sẽ tìm được các kẻ thù nghịch Chúa; Tay hữu Chúa sẽ kiềm được những kẻ ghét Ngài.
9 Trong lúc Chúa nổi giận, Chúa sẽ làm cho chúng nó như lò lửa hừng; Đức Giê-hô-va sẽ nuốt chúng nó trong khi nổi thạnh nộ, Và lửa sẽ thiêu đốt họ đi.
10 Chúa sẽ diệt con cháu chúng nó khỏi mặt đất, Và dòng dõi họ khỏi giữa con cái loài người.
11 Vì chúng nó đã toan hại Chúa, Sanh mưu kế mà chúng nó không thế làm thành được.
12 Chúa sẽ khiến chúng nó xây lưng, Sửa dây cung Chúa lẩy mặt chúng nó.
13 Hỡi Đức Giê-hô-va, nguyện Ngài được tôn cao trong sự năng lực Ngài! Thì chúng tôi sẽ ca hát và ngợi khen quyền năng của Ngài.
1 (20:1) Начальнику хора. Псалом Давида.
2 (20:2) Господи! силою Твоею веселится царь и о спасении Твоем безмерно радуется.
3 (20:3) Ты дал ему, чего желало сердце его, и прошения уст его не отринул,
4 (20:4) ибо Ты встретил его благословениями благости, возложил на голову его венец из чистого золота.
5 (20:5) Он просил у Тебя жизни; Ты дал ему долгоденствие на век и век.
6 (20:6) Велика слава его в спасении Твоем; Ты возложил на него честь и величие.
7 (20:7) Ты положил на него благословения на веки, возвеселил его радостью лица Твоего,
8 (20:8) ибо царь уповает на Господа, и во благости Всевышнего не поколеблется.
9 (20:9) Рука Твоя найдет всех врагов Твоих, десница Твоя найдет ненавидящих Тебя.
10 (20:10) Во время гнева Твоего Ты сделаешь их, как печь огненную; во гневе Своем Господь погубит их, и пожрет их огонь.
11 (20:11) Ты истребишь плод их с земли и семя их – из среды сынов человеческих,
12 (20:12) ибо они предприняли против Тебя злое, составили замыслы, но не могли [выполнить их].
13 (20:13) Ты поставишь их целью, из луков Твоих пустишь стрелы в лице их.
14 (20:14) Вознесись, Господи, силою Твоею: мы будем воспевать и прославлять Твое могущество.