1 Đức Chúa Trời ôi! xin thương xót tôi; vì người ta muốn ăn nuốt tôi; Hằng ngày họ đánh giặc cùng tôi, và hà hiếp tôi.
2 Trọn ngày kẻ thù nghịch tôi muốn ăn nuốt tôi, Vì những kẻ đáng giặc cùng tôi cách kiêu ngạo là nhiều thay.
3 Trong ngày sợ hãi, Tôi sẽ để lòng nhờ cậy nơi Chúa.
4 Tôi nhờ Đức Chúa Trời, và ngợi khen lời của Ngài; Tôi để lòng tin cậy nơi Đức Chúa Trời, ấy sẽ chẳng sợ gì; Người xác thịt sẽ làm chi tôi?
5 Hằng ngày chúng nó trái ý lời tôi, Các tư tưởng chúng nó đều toan hại tôi.
6 Chúng nó nhóm nhau lại, rình rập, nom dòm các bước tôi, Bởi vì chúng nó muốn hại mạng sống tôi.
7 Chúng nó sẽ nhờ sự gian ác mà được thoát khỏi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, xin hãy nổi giận mà đánh đổ các dân.
8 Chúa đếm các bước đi qua đi lại của tôi: Xin Chúa để nước mắt tôi trong ve của Chúa, Nước mắt tôi há chẳng được ghi vào sổ Chúa sao?
9 Ngày nào tôi kêu cầu, các kẻ thù nghịch tôi sẽ thối lại sau; Tôi biết điều đó, vì Đức Chúa Trời binh vực tôi.
10 Tôi nhờ Đức Giê-hô-va, và ngợi khen lời của Ngài; Tôi nhờ Đức Giê-hô-va, và ngợi khen lời của Ngài.
11 Tôi đã để lòng tin cậy nơi Đức Chúa Trời, ắt sẽ chẳng sợ chi; Người đời sẽ làm chi tôi?
12 Hỡi Đức Chúa Trời, điều tôi hứa nguyện cùng Chúa vẫn ở trên mình tôi; Tôi sẽ dâng của lễ thù ân cho Chúa.
13 Vì Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi chết: Chúa há chẳng giữ chơn tôi khỏi vấp ngã, Hầu cho tôi đi trước mặt Đức Chúa Trời trong sự sáng của sự sống?
1 (55:1) Начальнику хора. О голубице, безмолвствующей в удалении. Писание Давида, когда Филистимляне захватили его в Гефе.
2 (55:2) Помилуй меня, Боже! ибо человек хочет поглотить меня; нападая всякий день, теснит меня.
3 (55:3) Враги мои всякий день ищут поглотить меня, ибо много восстающих на меня, о, Всевышний!
4 (55:4) Когда я в страхе, на Тебя я уповаю.
5 (55:5) В Боге восхвалю я слово Его; на Бога уповаю, не боюсь; что сделает мне плоть?
6 (55:6) Всякий день извращают слова мои; все помышления их обо мне – на зло:
7 (55:7) собираются, притаиваются, наблюдают за моими пятами, чтобы уловить душу мою.
8 (55:8) Неужели они избегнут воздаяния за неправду [свою]? Во гневе низложи, Боже, народы.
9 (55:9) У Тебя исчислены мои скитания; положи слезы мои в сосуд у Тебя, – не в книге ли они Твоей?
10 (55:10) Враги мои обращаются назад, когда я взываю к Тебе, из этого я узнаю, что Бог за меня.
11 (55:11) В Боге восхвалю я слово [Его], в Господе восхвалю слово [Его].
12 (55:12) На Бога уповаю, не боюсь; что сделает мне человек?
13 (55:13) На мне, Боже, обеты Тебе; Тебе воздам хвалы,
14 (55:14) ибо Ты избавил душу мою от смерти, да и ноги мои от преткновения, чтобы я ходил пред лицем Божиим во свете живых.