1 Hỡi các con của Đức Chúa Trời, Hãy tôn Đức Giê-hô-va vinh hiển và quyền năng.

2 Hãy tôn Đức Giê-hô-va vinh hiển xứng đáng cho danh Ngài; Hãy mặc trang sức thánh mà thờ lạy Đức Giê-hô-va.

3 Tiếng Đức Giê-hô-va dội trên các nước; Giê-hô-va Đức Chúa Trời vinh hiển sấm sét Trên các nước sâu.

4 Tiếng Đức Giê-hô-va rất mạnh; Tiếng Đức Giê-hô-va có sự oai nghiêm.

5 Tiếng Đức Giê-hô-va bẻ gãy cây hương nam: Phải Đức Giê-hô-va bẻ gãy cây hương nam Li-ban,

6 Ngài khiến nó nhảy như bò con, Li-ban và Si-ri-ôn nhảy như bò tót tơ.

7 Tiếng Đức Giê-hô-va khiến những lằn lửa văng ra.

8 Tiếng Đức Giê-hô-va làm cho đồng vắng rúng động; Đức Giê-hô-va khiến đồng vắng Ca-đe rúng động.

9 Tiếng Đức Giê-hô-va khiến con nai cái sanh đẻ, Và làm cho trụi các rừng; Trong đền Ngài thay thảy đều hô rằng: Vinh hiển thay!

10 Đức Giê-hô-va ngự trên nước lụt; Phải, Đức Giê-hô-va ngự ngôi vua đến đời đời.

11 Đức Giê-hô-va sẽ ban sức mạnh cho dân sự Ngài; Đức Giê-hô-va sẽ chúc phước bình an cho dân sự Ngài.

1 (28:1) Псалом Давида. Воздайте Господу, сыны Божии, воздайте Господу славу и честь,

2 (28:2) воздайте Господу славу имени Его; поклонитесь Господу в благолепном святилище [Его].

3 (28:3) Глас Господень над водами; Бог славы возгремел, Господь над водами многими.

4 (28:4) Глас Господа силен, глас Господа величествен.

5 (28:5) Глас Господа сокрушает кедры; Господь сокрушает кедры Ливанские

6 (28:6) и заставляет их скакать подобно тельцу, Ливан и Сирион, подобно молодому единорогу.

7 (28:7) Глас Господа высекает пламень огня.

8 (28:8) Глас Господа потрясает пустыню; потрясает Господь пустыню Кадес.

9 (28:9) Глас Господа разрешает от бремени ланей и обнажает леса; и во храме Его все возвещает о [Его] славе.

10 (28:10) Господь восседал над потопом, и будет восседать Господь царем вовек.

11 (28:11) Господь даст силу народу Своему, Господь благословит народ Свой миром.