1 Cái nền Ngài đã đặt trên các núi thánh.

2 Đức Giê-hô-va chuộng các cửa Si-ôn Hơn những nơi ở của Gia-cốp.

3 Ớ thành của Đức Chúa Trời, Đã được nói những sự vinh hiển về ngươi.

4 Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn, là những người trong bọn quen biết ta; Kìa là Phi-li-tin, và Ty-rơ, với Ê-thi-ô-bi: Kẻ nầy đã sanh ra tại Si-ôn.

5 Phải, người ta sẽ nói về Si-ôn rằng: Kẻ nầy và kẻ kia đã sanh ra tại đó; Chính Đấng Chí cao sẽ vững lập Si-ôn.

6 Khi Đức Giê-hô-va biên các dân vào sổ, thì Ngài sẽ kể rằng: Kẻ nầy đã sanh tại Si-ôn.

7 Những kẻ hát xướng và những kẻ nhảy múa sẽ nói rằng: Các suối tôi đều ở trong Ngươi.

1 (86:1) Сынов Кореевых. Псалом. Песнь.

2 (86:2) Основание его на горах святых. Господь любит врата Сиона более всех селений Иакова.

3 (86:3) Славное возвещается о тебе, град Божий!

4 (86:4) Упомяну знающим меня о Рааве и Вавилоне; вот Филистимляне и Тир с Ефиопиею, – [скажут]: "такой–то родился там".

5 (86:5) О Сионе же будут говорить: "такой–то и такой–то муж родился в нем, и Сам Всевышний укрепил его".

6 (86:6) Господь в переписи народов напишет: "такой–то родился там".

7 (86:7) И поющие и играющие, – все источники мои в тебе.